Đánh tên loài cần tìm vào ô bên dưới để tìm kiếm

Thứ Hai, 15 tháng 10, 2012

TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 167:2001

TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 167:2001

 CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ BỐ MẸ CÁC LOÀI: TAI TƯỢNG, TRA VÀ BA SA - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish - Broodstock of Giant gouramy, Ba sa catfish and Ba sa bocourti - Technical requirements

1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng 1.1 Ðối tượng
Tiêu chuẩn này quy định chỉ tiêu chất lượng của cá bố mẹ 3 loài sau đây:
- Tai tượng Osphronemus gouramy (Lacèpede, 1802);
- Tra Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878)*;
- Ba sa Pangasius bocourti (Sauvage, 1880).
* Chú thích: Tên khoa học trước đây của cá Tra là Pangasius hypophthalmus.

1.2 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thuỷ sản trong phạm vi cả nước.

2 Yêu cầu kỹ thuật 
2.1 Cá bố mẹ nuôi vỗ để cho đẻ 
2.1.1 Yêu cầu quản lý đối với đàn cá bố mẹ
- Cá bố mẹ để nuôi vỗ phải có nguồn gốc rõ ràng và thuần chủng. Cơ sở sản xuất cá giống phải có sổ theo dõi nguồn gốc đàn cá bố mẹ đang nuôi.
- Hàng năm, đàn cá bố mẹ phải được luân phiên chuyển đổi cá đực hoặc cá cái đến các khu vực địa lý khác nhau, không trùng lặp để tránh tình trạng bị thoái hoá; hoặc bổ sung thay thế từng phần đàn cá bố mẹ lâu năm bằng số cá mới từ các địa phương khác nhau.

2.1.2 Chất lượng cá bố mẹ nuôi vỗ phải theo đúng mức và yêu cầu quy định trong Bảng 1.

2.2 Cá bố mẹ tuyển chọn cho đẻ
2.2.1 Cá bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ phải đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định trong Bảng 1.
2.2.2 Ðộ thành thục của cá bố mẹ tuyển chọn cho đẻ phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 2.
3. Phương pháp kiểm tra
3.1. Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bố mẹ được quy định trong Bảng 3.

3.2 Dung dịch để kiểm tra độ phân cực của nhân trứng gồm 3/4 axít acetic đậm đặc và 1/4 cồn 90o hoặc dung dịch có 60% cồn 70 - 90o, 30 % formon và 10 % axít acetic đậm đặc (dung dịch Serra vàdung dịch Bau-Kien-Tsing).

3.3 Thu mẫu Thu ngẫu nhiên 3 - 5 cá thể cái và 3 - 5 cá thể đực trong số cá bố mẹ nuôi vỗ hoặc tuyển chọn để cho đẻ.

3.4 Kiểm tra các chỉ tiêu
3.4.1 Tuổi cá ác định tuổi cá bằng việc theo dõi chính xác và chặt chẽ nguồn gốc, lý lịch đàn cá nuôi dưỡng.

3.4.2 Khối lượng cá Bắt từng cá thể cho vào băng ca để cân xác định khối lượng cá.

3.4.3 Ngoại hình, màu sắc và trạng thái hoạt động Quan sát cá đang bơi trong giai chứa, kết hợp quan sát trực tiếp số mẫu đã thu. Ðánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ theo quy định trong Bảng 1.

3.4.4 Ðộ thành thục tuyến sinh dục
3.4.4.1 Cá cái
- Quan sát bụng và lỗ sinh dục cá ở nơi đủ ánh sáng để phân biệt được màu sắc, hình dạng ngoài của bụng và lỗ sinh dục.
- Dùng ống thăm trứng lấy trứng đưa vào đĩa có nước trong, sạch để quan sát trứng ở nơi đủ ánh sáng để phân biệt được màu sắc, hình thái hạt trứng. Kiểm tra độ phân cực của trứng bằng các dung dịch quy định tại Ðiều 3.2.
- Sau đó, kiểm tra trứng trên kính hiển vi hoặc kính giải phẫu để quan sát độ phân cực, sự phân bố mạch máu của trứng.
- Ðo đường kính hạt trứng tươi trên giấy kẻ ô li hoặc trên kính giải phẫu có trắc vi thị kính.

3.4.4.2 Cá đực
- Quan sát bụng, hậu môn, lỗ niệu sinh dục cá ở nơi đủ ánh sáng để đánh giá được các chỉ tiêu quy định trong Bảng 2.
- Kiểm tra sẹ bằng cách vuốt nhẹ 2 bên lườn bụng cá cho sẹ chảy ra rồi quan sát, đánh giá chất lượng của sẹ.

3.4.5 Tình trạng sức khoẻ
- Kiểm tra các chỉ tiêu cảm nhiễm bệnh theo 28 TCN 101:1997 do Bộ Thuỷ sản ban hành.
- Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá bố mẹ bằng cảm quan qua các chỉ tiêu quy định trong Bảng 1.

1 nhận xét:

nhìn cái bụng mỡ mà thèm thuồn ghê á
Hoàng Nguyên Green

Đăng nhận xét